THÔNG BÁO: Về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản

THÔNG BÁO

Về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản

                

        Căn cứ Luật Đấu giá tài sản năm 2016;

       Căn cứ Quyết định số 50/2019/QĐ-UBND ngày 20/12/2019 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc ban hành Quy chế đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, công văn số 3870/UBND-TN ngày 21/8/2020, quyết định số 10/QĐ-UBND ngày 20/4/2022 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung;

        Căn cứ Quyết định số 2106/QĐ-UBND ngày  16/8/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt phương án đầu giá;

        Căn cứ Quyết định số 2349/QĐ-UBND ngày 12/9/2022 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc Quyết định đấu giá QSD đất;

       Căn cứ Quyết định số 2399/QĐ-UBND ngày 20/9/2022, của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt giá khởi điểm để tổ chức đấu giá đợt 2 năm 2022 đối với các lô đất thuộc dự án do Trung tâm quản lý;

       Căn cứ Thông tư số 02/2022/TT-BTP ngày 08/02/2022 của Bộ Tư Pháp về việc Hướng dẫn lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản.

        Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh thông báo lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản với nội dung sau:

1. Tên, địa chỉ của đơn vị được giao quản lý tài sản:

        Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

09 Lê Quý Đôn, Đông Hà, Quảng Trị                 Điện thoại: (0233).3555.837

2. Tên tài sản, số lượng, chất lượng, giá khởi điểm:

        - Tài sản đấu giá:

Quyền sử dụng đất ở đô thị của 21 lô đất thuộc dự án Khu đô thị phía Đông đường Thành Cổ (14 lô), Khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 3 (04 lô), đường vành đai cứu hộ cứu nạn phía Tây thành phố Đông Hà (03); chi tiết xem Phụ lục 1 kèm theo Thông báo này.

        - Mục đích sử dụng đất: Đất ở đô thị;

        - Thời hạn sử dụng đất: Lâu dài.

        - Hạ tầng kỹ thuật hoàn thiện theo quy mô dự án, đủ điều kiện để sử dụng theo mục đích sử dụng đất.

3. Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tổ chức đấu giá:

          Tổ chức đấu giá được đánh giá theo các tiêu chí quy định tại Bảng tiêu chí tại Phụ lục 2 kèm theo thông báo này.

          Tổ chức đấu giá tài sản được lựa chọn là tổ chức có tổng số điểm cao nhất của tất cả các tiêu chí cộng lại. Trường hợp có từ hai tổ chức đấu giá tài sản trở lên có tổng số điểm cao nhất bằng nhau thì người có tài sản đấu giá xem xét, quyết định lựa chọn một trong các tổ chức đó.

          Các tình huống phát sinh trong quá trình đánh giá các tiêu chí sẻ được Trung tâm PTQĐ tỉnh đánh giá theo khoảng 4,5,6,7 Điều 5 Thông tư 02/2022/TTBTP ngày 08/2/2022.

4. Thời gian, địa điểm nộp hồ sơ đăng ký tham gia tổ chức đấu giá:

          - Thời gian nộp hồ sơ: Tổ chức đấu giá tài sản nộp hồ sơ trong giờ hành chính kể từ ngày thông báo đến hết ngày 23/9/2022.

         - Địa điểm nộp: Phòng Kỹ thuật và Quản lý quỹ đất - Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh Quảng Trị. Địa chỉ: 09 Lê Quý Đôn, Đông Hà, Quảng Trị.

          - Số lượng hồ sơ nộp: 03 bộ (01 bản chính và 02 bản chụp)

         - Người đến nộp hồ sơ phải mang theo Giấy giới thiệu còn thời hạn và Chứng minh nhân dân/căn cước công dân; không hoàn trả hồ sơ đối với các hồ sơ không được lựa chọn.

5. Thông báo công khai về việc lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản

          Nội dung thông báo này được đăng tải trên trang thông tin điện tử quốc gia về đấu giá tài sản (https://dgts.moj.gov.vn/), trang thông tin điện tử: Sở TN&MT Quảng Trị (http://stnmt.quangtri.gov.vn/), Trung tâm PTQĐ tỉnh (http://ttptquydatquangtri.vn/) và niêm yết tại trụ sở Trung tâm PTQĐ tỉnh (09 Lê Quý Đôn, Đông Hà).

6. Hồ sơ đăng ký bao gồm:

            - Hồ sơ pháp lý đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản

          - Bản mô tả năng lực, kinh nghiệm kèm theo hồ sơ năng lực, kinh nghiệm của tổ chức đấu giá, đấu giá viên.

          - Phương án tổ chức đấu giá khả thi, hiệu quả thuyết minh đầy đủ các nội dung của mục II Bảng tiêu chí đánh giá.

Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh thông báo để các tổ chức đấu giá được biết và đăng ký.

PHỤ LỤC 1

DANH SÁCH CÁC LÔ ĐẤT ĐẤU GIÁ ĐỢT 2 NĂM 2022

PHIÊN ĐẤU GIÁ 1

Kèm theo Thông báo số        /TB-TTPTQĐ ngày 20/9/2022

của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh

TT

Khu vực

Lô số

Diện tích (m2)

Giá khởi điểm (đồng)

Tên đường, mặt cắt

Ghi chú

I

Dự án: Khu đô thị phía Đông đường Thành Cổ

1

OM3

38

120

1.752.000.000

Đường khu vực, MC13m

Đấu giá lần đầu

2

OM3

39

120

1.752.000.000

Đường khu vực, MC13m

Đấu giá lần đầu

3

OM3

40

120

1.752.000.000

Đường khu vực, MC13m

Đấu giá lần đầu

4

OM3

41

120

1.752.000.000

Đường khu vực, MC13m

Đấu giá lần đầu

5

OM3

54

263,8

4.115.280.000

Đường khu vực, MC15m

Đấu giá lần đầu

6

OM3

55

264

4.118.400.000

Đường khu vực, MC15m

Đấu giá lần đầu

7

OM4

62

166,6

2.598.960.000

Đường khu vực, MC15m

Đấu giá lần đầu

8

OM4

63

169,8

2.648.880.000

Đường khu vực, MC15m

Đấu giá lần đầu

9

OM4

64

266

4.575.200.000

Đường khu vực, MC15m và đường khu vực, MC 15m

Đấu giá lần đầu

10

OM5

73

169,1

2.722.510.000

Đường khu vực, MC11,5m và Đường khu vực, MC 11,5m

Đấu giá lần đầu

11

OM5

74

147,5

2.153.500.000

Đường khu vực, MC11,5m

Đấu giá lần đầu

12

OM5

75

147,1

2.147.660.000

Đường khu vực, MC11,5m

Đấu giá lần đầu

13

OM5

76

146,9

2.144.740.000

Đường khu vực, MC11,5m

Đấu giá lần đầu

14

OM5

77

146,7

2.141.820.000

Đường khu vực, MC11,5m

Đấu giá lần đầu

II

Dự án: Khu đô thị Nam Đông Hà giai đoạn 3

15

K14

1149

150,7

1.808.400.000

Lạc Long Quân, MC19,5m

Đấu giá lần đầu

16

K14

1150

151,4

1.816.800.000

Lạc Long Quân, MC19,5m

Đấu giá lần đầu

17

K14

1151

152,2

1.826.400.000

Lạc Long Quân, MC19,5m

Đấu giá lần đầu

18

K14

1152

152,4

1.828.800.000

Lạc Long Quân, MC19,5m

Đấu giá lần đầu

III

Dự án: Đường vành đai cứu hộ cứu nạn phía Tây thành phố Đông Hà

19

OM2

14

200

2.550.000.000

Đường Trần Bình Trọng, MC 32m

Đấu giá lần đầu

20

OM2

15

200

2.550.000.000

Đường Trần Bình Trọng, MC 32m

Đấu giá lần đầu

21

OM2

16

200

2.550.000.000

Đường Trần Bình Trọng, MC 32m

Đấu giá lần đầu

Tổng

 

 

3.574,2

51.305.350.000

 

 

PHỤ LỤC 2

BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM TỔ CHỨC ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
(Kèm theo Thông báo số       /TB-TTPTQĐ  ngày 27/6/2022

của Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh)

TT

NỘI DUNG

ĐIỂM TỐI ĐA

ĐIỂM ĐÁNH GIÁ

I

Cơ sở vật chất, trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá đối với loại tài sản đấu giá

23,0

 

1

Cơ sở vật chất bảo đảm cho việc đấu giá

11,0

 

1.1

Có trụ sở ổn định, địa chỉ rõ ràng kèm theo thông tin liên hệ (số điện thoại, fax, địa chỉ thư điện tử...)

6,0

 

1.2

Địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá được bố trí ở vị trí công khai, thuận tiện

5,0

 

2

Trang thiết bị cần thiết bảo đảm cho việc đấu giá

8,0

 

2.1

Có máy in, máy vi tính, máy chiếu, thùng đựng phiếu trả giá bảo đảm an toàn, bảo mật và các phương tiện khác bảo đảm cho việc đấu giá

4,0

 

2.2

Có hệ thống camera giám sát hoặc thiết bị ghi hình tại nơi bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá; nơi tổ chức cuộc đấu giá

4,0

 

3

Có trang thông tin điện tử đang hoạt động

2,0

 

4

Đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt đủ điều kiện thực hiện hình thức đấu giá trực tuyến

1,0

 

5

Có nơi lưu trữ hồ sơ đấu giá

1,0

 

II

Phương án đấu giá khả thi, hiệu quả (Thuyết minh đầy đủ các nội dung trong phương án)

22,0

 

1

Phương án đấu giá đề xuất việc tổ chức đấu giá đúng quy định của pháp luật, bảo đảm tính công khai, minh bạch, khách quan

4,0

 

2

Phương án đấu giá đề xuất thời gian, địa điểm bán, tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá, địa điểm tổ chức cuộc đấu giá, buổi công bố giá thuận lợi cho người tham gia đấu giá; hình thức đấu giá, bước giá, số vòng đấu giá có tính khả thi và hiệu quả cao

4,0

 

3

Phương án đấu giá đề xuất cách thức bảo mật thông tin, chống thông đồng, dìm giá

4,0

 

4

Phương án đấu giá đề xuất thêm các địa điểm, hình thức niêm yết, thông báo công khai khác nhằm tăng mức độ phổ biến thông tin đấu giá

4,0

 

5

Phương án đấu giá đề xuất giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh trật tự cho việc tổ chức thực hiện đấu giá

3,0

 

6

Phương án đấu giá đề xuất các giải pháp giải quyết các tình huống phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện việc đấu giá

3,0

 

III

Năng lực, kinh nghiệm và uy tín của tổ chức đấu giá tài sản

45,0

 

1

Trong năm trước liền kề đã thực hiện hợp đồng dịch vụ đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng) Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1.1, 1.2, 1.3, 1.4 hoặc 1.5

6,0

 

1.1

Dưới 03 hợp đồng (bao gồm trường hợp không thực hiện hợp đồng nào)

2,0

 

1.2

Từ 03 hợp đồng đến dưới 10 hợp đồng

3,0

 

1.3

Từ 10 hợp đồng đến dưới 20 hợp đồng

4,0

 

1.4

Từ 20 hợp đồng đến dưới 30 hợp đồng

5,0

 

1.5

Từ 30 hợp đồng trở lên

6,0

 

2

Trong năm trước liền kề đã tổ chức đấu giá thành các cuộc đấu giá cùng loại tài sản với tài sản dự kiến đưa ra đấu giá có mức chênh lệch trung bình giữa giá trúng đấu giá so với giá khởi điểm (Tổ chức đấu giá tài sản liệt kê tất cả các cuộc đấu giá tài sản đã thực hiện. Người có tài sản không yêu cầu nộp bản chính hoặc bản sao hợp đồng). Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 hoặc 2.5

18,0

 

2.1

Dưới 20% (bao gồm trường hợp không có chênh lệch)

10,0

 

2.2

Từ 20%) đến dưới 40%

12,0

 

2.3

Từ 40% đến dưới 70%

14,0

 

2.4

Từ 70% đến dưới 100%

16,0

 

2.5

Từ 100% trở lên

18,0

 

3

Thời gian hoạt động trong lĩnh vực đấu giá tài sản tính từ thời điểm có Quyết định thành lập hoặc được cấp Giấy đăng ký hoạt động (Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với doanh nghiệp đấu giá tài sản được thành lập trước ngày Luật Đấu giá tài sản có hiệu lực). Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 3.1, 3.2 hoặc 3.3

5,0

 

3.1

Dưới 03 năm

3,0

 

3.2

Từ 03 năm đến dưới 05 năm

4,0

 

3.3

Từ 05 năm trở lên

5,0

 

4

So lượng đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản. Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 4.1, 4.2 hoặc 4.3

3,0

 

4.1

01 đấu giá viên

1,0

 

4.2

Từ 02 đến dưới 05 đấu giá viên

2,0

 

4.3

Từ 05 đấu giá viên trở lên

3,0

 

5

Kinh nghiệm hành nghề của đấu giá viên của tổ chức đấu giá tài sản (Tính từ thời điểm được cấp Thẻ đấu giá viên theo Nghị định số 05/2005/NĐ-CP ngày 18/01/2005 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc đăng ký danh sách đấu giá viên tại Sở Tư pháp theo Nghị định số 17/2010/NĐ-CP ngày 04/3/2010 của Chính phủ về bán đấu giá tài sản hoặc Thẻ đấu giá viên theo Luật Đấu giá tài sản). Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 5.1, 5.2 hoặc 5.3

4,0

 

5.1

Không có đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

2,0

 

5.2

Từ 01 đến 02 đấu giá viên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

3,0

 

5.3

Từ 03 đấu giá viên trở lên có thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên

4,0

 

6

Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc đóng góp vào ngân sách Nhà nước trong năm trước liền kề, trừ thuế giá trị gia tăng. Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 6.1, 6.2, 6.3 hoặc 6.4

5,0

 

6.1

Dưới 50 triệu đồng

2,0

 

6.2

Từ 50 triệu đồng đến dưới 100 triệu đồng

3,0

 

6.3

Từ 100 triệu đồng đến dưới 200 triệu đồng

4,0

 

6.4

Từ 200 triệu đồng trở lên

5,0

 

7

Đội ngũ nhân viên làm việc theo hợp đồng lao động. Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 7.1 hoặc 7.2

3,0

 

7.1

Dưới 03 nhân viên (bao gồm trường hợp không có nhân viên nào)

2,0

 

7.2

Từ 03 nhân viên trở lên

3,0

 

8

Có người tập sự hành nghề trong tổ chức đấu giá tài sản trong năm trước liền kề hoặc năm nộp hồ sơ đăng ký tham gia lựa chọn

1,0

 

IV

Thù lao dịch vụ đấu giá, chi phí đấu giá tài sản phù hợp. Chỉ chọn chấm điểm một trong các tiêu chí 1, 2 hoặc 3

5,0

 

1

Bằng mức thù lao dịch vụ đấu giá theo quy định của Bộ Tài chính

3,0

 

2

Giảm dưới 20% mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

4,0

 

3

Giảm từ 20% trở lên mức tối đa thù lao dịch vụ đấu giá (không áp dụng đối với mức thù lao phần trăm trên phần chênh lệch giá trị tài sản theo giá trúng đấu giá với giá khởi điểm theo quy định của Bộ Tài chính)

5,0

 

V

Có phương án phòng dịch COVID 19

5,0

 

Tổng số điểm

100

 

VI

Có tên trong danh sách các tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

 

 

1

Có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Đủ điều kiện

 

2

Không có tên trong danh sách tổ chức đấu giá tài sản do Bộ Tư pháp công bố

Không đủ điều kiện

 

 

 

[1] Khoản 4 Điều 56 Luật Đấu giá tài sản năm 2016



Bình luận



Mục lục